Xuất bản thông tin

null Ban hành Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh giai đoạn 2021-2025

Chi tiết bài viết Tin tức

Ban hành Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh giai đoạn 2021-2025

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Phước Thiện vừa ký Quyết định ban hành Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.

Ãnh: Hệ thống quan trắc môi trường trong mô hình Làng thông minh được thực hiện

tại xã Tân Thuận Tây - TP Cao Lãnh

Theo đó, Khung cấu trúc mô hình Làng thông minh như sau:

a) Quy mô Làng thông minh dựa trên ít nhất một ấp;

b) Làng thông minh là mô hình kết nối cộng đồng mang tính tự nguyện;

c) Làng thông minh được xác định tại một khu vực địa lý, địa bàn cụ thể;

d) Làng Thông minh cần gắn liền với ít nhất một Hội quán nông dân hoặc một Hợp tác xã hay Tổ hợp tác sản xuất;

đ) Làng thông minh phải có sản phẩm đặc thù của địa phương; sản phẩm này đạt chuẩn từ 04 sao trở lên thuộc Chương trình OCOP;

e) Làng thông minh có quy định/quy chế về quản trị và vận hành phù hợp với việc đầu tư, khai thác và phát triển các hạng mục công trình liên quan.

Bộ tiêu chí Làng thông minh được quy định chi tiết bao gồm 04 nhóm tiêu chí với 27 chỉ tiêu cụ thể:

Nhóm tiêu chí

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1. Hạ tầng số

Hạ tầng kết nối Internet

1.1. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh của người dân trong độ tuổi lao động

≥ 50%

1.2. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…)

100%

1.3. Có hệ thống camera giám sát an ninh (các nút giao thông trọng điểm, khu vực đông người), hoạt động ổn định.

Đạt

1.4. Tỷ lệ thành viên Tổ Điều hành sử dụng điện thoại thông minh có kết nối internet để phục vụ hoạt động vận hành Làng thông minh.

Đạt

2. Dịch vụ số chia sẻ và dùng chung

Chia sẻ thông tin

2.1. Có hệ thống thông tin dữ liệu Làng thông minh.

≥ 01

2.2. Có nội dung quảng bá hình ảnh Làng thông minh trên Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện và được cập nhật ít nhất 1 lần/tháng

≥ 01

2.3. Có ứng dụng kết nối, chia sẻ kinh nghiệm trong bộ phận dân cư địa phương và người dân với chính quyền.

Đạt

2.4. Có mô hình quan trắc thu thập và chia sẻ dữ liệu trực tuyến phục vụ sản xuất/sinh hoạt

Đạt

2.5. Có kênh kỹ thuật số phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn,...), tương tác, giải quyết ý kiến của người dân thông qua mạng kết nối.

Đạt

Dịch vụ số

2.6. Mức độ áp dụng chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Mức độ 3

2.7. Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn triển khai thanh toán không dùng tiền mặt

100%

2.8. Tỷ lệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ thực hiện tại Công an cấp xã về: đăng ký và xoá đăng ký thường trú, đăng ký và xoá đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh và xác nhận thông tin cư trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng, đăng ký xe mô tôm xe gắn máy qua dịch vụ công trực tuyến.

≥ 50%

2.9. Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn được triển khai giáo dục STEM/STEAM

100%

2.10. Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn có triển khai mô hình giáo dục thông minh

100%

2.11. Mức độ áp dụng thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đột xuất trong thực hiện chuyển đổi số.

Mức độ 4

2.12. Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khoẻ điện tử

≥ 90%

2.13. Tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến

≥ 70%

3. Phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn

Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, kinh doanh

3.1. Có ít nhất 01 sản phẩm ứng dụng công nghệ số trong truy xuất nguồn gốc với sự tham gia của người dân

Đạt

3.2. Có sản phẩm chủ lực được kinh doanh trên kênh thương mại điện tử

≥ 01

3.3. Tỷ lệ số hóa dữ liệu về diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch, năng suất, sản lượng, cơ cấu giống, lịch xuống giống, hạ tầng thuỷ lợi.

≥ 80%

3.4. Có mã số vùng trồng sản phẩm chủ lực được cấp (cây lúa: ≥ 85% diện tích; cây ăn trái: ≥ 80% diện tích; rau màu: ≥ 50% diện tích).

≥ 01

3.5. Có cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản, đạt chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc tương đương thực hiện ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc sản phẩm

≥ 01

3.6. Tổ chức lấy ý kiến người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.

Đạt

3.7. Có sản phẩm đạt chuẩn OCOP từ 04 sao trở lên

≥ 01

4. Hoạt động quản lý

Quản trị, vận hành

4.1. Có Tổ Điều hành hoạt động Làng thông minh.

Đạt

4.2. Có quy chế vận hành Làng thông minh

Đạt

4.3. Có lộ trình phát triển Làng thông minh

Đạt

Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; là cơ sở xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

Nguồn: Quyết định số 384/QĐ-UBND-HC ngày 03/4/2023

Nguyễn Hưng